So sánh 3 loại visa tay nghề Úc 482, 186 và 494 – doanh nghiệp bảo lãnh
Cả 3 loại visa tay nghề Úc: 482, 186, 494 là đều có đặc điểm giống nhau là cần có doanh nghiệp (DN) bảo lãnh / đề cử, tuy nhiên visa 482 và visa 186 không giới hạn khu vực trong khi visa 494 yêu cầu công ty phải hoạt động tại khu vực (regional) và người lao động cũng phải sinh sống và làm việc tại khu vực chỉ định này. Sau đâu là so sánh sự giống và khác nhau của 3 loại visa này.
YÊU CẦU CHUNG CỦA 3 VISA TAY NGHỀ ÚC CẦN DOANH NGHIỆP BẢO LÃNH
Một số yêu cầu chung đối với các công ty bảo lãnh / đề cử như sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp
- Công việc đề cử thuộc danh sách nghề được áp dụng cho các loại visa này.
- Là công việc toàn thời gian và cần thiết trong vòng 5 năm đối với visa 494 và 2 năm đối với visa186
- DN phải trả mức lương tối thiểu cho đương đơn là 53,900 AUD/ năm và không thấp hơn mức lương hiện trả cho vị trí tương đương ở Úc
- Trước khi bảo lãnh đương đơn, DN đã thực hiện khảo sát thị trường lao động (Labour Market Testing), tức đã tìm kiếm người lao động là thường trú nhân/ công dân Úc, nhưng không có kết quả phù hợp.
- DN cũng phải chi trả một khoản tiền gọi là đóng góp đào tạo (training contribution charge). Khoản tiền này sẽ được nộp không hoàn lại cho chính phủ Úc và được tính dựa vào doanh thu của doanh nghiệp và số năm mà DN đề cử cho ứng viên.
- Một điều cần lưu ý là đương đơn phải làm đúng công việc được đề cử và cho công ty bảo lãnh.
SO SÁNH 3 LOẠI VISA TAY NGHỀ CẦN DOANH NGHIỆP BẢO LÃNH
Diện visa |
482 (Temporary Skill Shortage visa) | 186 (Employer Nomination Scheme visa) |
494 (Skilled Employer Sponsored Regional (Provisional) visa |
Loại visa |
Tạm trú | Thường trú | Tạm trú |
Nhóm (stream) |
3 nhóm chính:
• Short-term stream* |
3 nhóm chính:
• Direct Entry stream** |
2 nhóm chính:
• Employer Sponsored stream |
Thời hạn visa |
Loại 1: 1- 2 năm***
Loại 2 và 3: tối đa 4 năm
|
5 năm**** | 5 năm***** |
Tuổi |
Dưới 45 | Dưới 45 | Dưới 45 |
Điều kiện ngành nghề |
Loại 1: STSOL Loại 2: MLTSSL và ROL Loại 3: Doanh nghiệp phải có bảng giải trình với chính phủ Úc cụ thể |
Loại 1 & 2: nghề nghiệp của bạn phải nằm trong danh sách MLTSSL và ROL hoặc nằm trong danh sách STSOL theo quy định mới cập nhật của chính phủ Úc (có điều kiện cụ thể đối với loại STSOL). Đương đơn phải làm việc toàn thời gian cho công ty bảo lãnh trong ít nhất 02 năm.
Loại 3: nghề nghiệp nằm trong ngành nghề của thỏa thuận lao động và có thỏa thuận lao động |
Vị trí làm việc: thuộc vùng chỉ định (trong lãnh thổ nước Úc, trừ (Sydney, Melbourne và Brisbane)
Loại 1: thuộc danh sách nghề được áp dụng cho diện visa 494. Loại 2: nghề nghiệp đã được chính phủ Úc chấp nhận trước đó |
Kinh nghiệm làm việc |
Tối thiểu 2 năm | Tối thiểu 3 năm | Tối thiểu 3 năm |
Đánh giá tay nghề |
Bắt buộc đối với 1 số ngành nghề cụ thể | Loại 1: cần
Loại 2: không cần nếu đã làm ở 482 Loại 3: không cần |
Loại 1: Cần
Loại 2: không cần |
Điều kiện Anh ngữ |
Loại 1: IELTS 5.0 (không kĩ năng nào dưới 4.5)
Loại 2: IELTS 5.0 tất cả các kỹ năng (hoặc tương đương) Loại 3: phù hợp với công việc trong thỏa thuận lao động |
IELTS 6.0 tất cả các kỹ năng (hoặc tương đương) | IELTS 6.0 tất cả các kỹ năng (hoặc tương đương) |
Thời gian xử lý hồ sơ |
Loại 1: 44 ngày – 15 tháng
Loại 2: 1 tháng – 9 tháng Loại 3: 1 tháng – 7 tháng |
Loại 1: 4 tháng – 12 tháng
Loại 2: 1.5 tháng – 8 tháng Loại 3: 5 tháng – 25 tháng |
Loại 1: 2 tháng – 10 tháng
Loại 2: không đề cập |
Chi phí | Loại 1: AUD 1,330
Loại 2: AUD 2,770 Loại 3: AUD 2,770 |
AUD 4,240 | AUD 4,240 |
CHÚ THÍCH SO SÁNH
*Short-term stream dành cho ngành nghề được liệt kê trong danh sách thiếu hụt tay nghề ngắn hạn (Short-term Skilled Shortage List) tại Úc Medium-term stream dành cho ngành nghề được liệt kê trong danh sách Medium-term Skilled Shortage List (MLTSSL) và diện tay nghề vùng tỉnh (ROL). Labour Agreement Stream yêu cầu nhà tuyển dụng ký một thỏa thuận với bộ di trú của Úc từ đó đưa người lao động sang làm việc.
** Diện chuyển tiếp từ visa 457 hoặc 482: Temporary Residence Transition stream, Diện trực tiếp định cư: Direct Entry stream, Diện thỏa thuận lao động: Labour Agreement stream.
*** Loại 1: Đương đơn có thể gia hạn theo chính sách nới lỏng từ ngày 21/03/2022, Loại 2: Sau thời hạn 3 năm, đương đơn có thể xin lên visa 186 để xin visa định cư Úc diện tay nghề, Loại 3: Đương đơn có thể gia hạn visa thường trú Úc nếu đủ điều kiện định cư Úc.
**** Thời gian thị thực tối đa 5 năm. Khi thời hạn 5 năm kết thúc mà bạn chưa đủ điều kiện để thi quốc tịch mà bạn muốn nhập lại Úc với tư cách thường trú nhân thì phải xin thị thực cư trú (RRV).
***** Sau 3 năm giữ visa 494 Úc, sống và làm việc tại khu vực được chỉ định, đương đơn có thể làm thủ tục xin visa tay nghề subclass 191 để định cư nếu thỏa mãn đủ các điều kiện.
****** Visa 482A (Short-term stream): Thuộc danh sách ngành nghề ngắn hạn (STSOL), Visa 482B (Medium-term stream) và Visa 482C (Labour Agreement Stream): Thuộc danh sách ngành nghề trung và dài hạn (MLTSSL), Visa 482 bảo lãnh lao động diện thỏa thuận: Doanh nghiệp phải có bảng giải trình với chính phủ Úc cụ thể.
******* Visa 482A (Short-term stream): Thuộc danh sách ngành nghề ngắn hạn (STSOL), Visa 482B (Medium-term stream) và Visa 482C (Labour Agreement Stream): Thuộc danh sách ngành nghề trung và dài hạn (MLTSSL), Visa 482 bảo lãnh lao động diện thỏa thuận: Doanh nghiệp phải có bảng giải trình với chính phủ Úc cụ thể.
TỔNG KẾT
Trên đây là những thông tin cơ bản chung về 3 loại visa tay nghề Úc cần doanh nghiệp bảo lãnh, ngoài ra sẽ có những trường hợp đặc biệt được loại trừ, do đó các anh chị & các bạn hãy liên hệ với Nova Global Visa để được tư vấn cụ thể cho từng trường hợp nhé.